Untitled Document
|
|
|
MS đề tài |
KN – 16 - 2005 |
|
Tên nhiệm vụ |
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao xây dựng mô hình trồng thử nghiệm hoa Lilies tại cao nguyên Mộc Châu |
|
Tổ chức chủ trì |
Trung tâm ứng dụng chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ Sơn La |
|
Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì |
Sở Khoa học và Công nghệ Sơn La |
|
Cơ quan chủ quản |
UBND Tỉnh Sơn La |
|
Cấp quản lý nhiệm vụ |
Tỉnh, Thành phố |
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
ThS. Đỗ Đức Hưng |
|
Cán bộ phối hợp |
Quàng Huy Hoàng, KS. Tòng Văn Thanh, PGS.TS. Hoàng Ngọc Thuận, KS. Hoàng Đăng Ngọc |
|
Lĩnh vực nghiên cứu |
40104. Cây rau, cây hoa và cây ăn quả |
|
Thời gian
bắt đầu |
04/2005 |
|
Thời gian
kết thúc |
12/2006 |
|
Năm viết
báo cáo |
2006 |
|
Nơi viết
báo cáo |
Sơn La |
|
Số trang |
34 |
|
Tóm tắt |
Xác định Mộc Châu là vùng có tiềm năng về đất đai, có điều kiện khí hậu phù hợp cho việc trồng hoa Liliess Hà Lan ở Việt Nam. Các giống khảo nghiệm đều có khả năng sinh trưởng phát triển tốt, chất lượng hoa tương đương với nơi nguyên sản, bao gồm: Orental: Simplon, Yellowwen, Manibu, Tibeer, Stagazer, Valdemar. LA-Hybride: Avenilo, Twister. Xác định thời vụ trồng: Ở Mộc Châu có thể trồng được hoa lilies quanh năm, thời vụ thích hợp nhất là vụ đông trồng tháng 10; vụ đông xuân trồng tháng 12. Thời gian sinh trưởng các giống nhập nội ở vụ hè thu ngắn hơn so với giống gốc từ 25-30 ngày. Mật độ trồng: 28 cây/m2. Chế độ phân bón, chăm sovs: Bón thúc bằng phân NPK 5:10:3 với liều lượng 120g NPK/m2, bón phân qua lá phân phức hữu cơ Pomior. Nhân giống có thời gian từ 18-24 tháng từ củ. |
|
Từ khoá |
trồng trọt, cây hoa, hoa lilies |
|
Trạng thái |
Đã nghiệm thu |
|
|
Tìm kiếm cơ bản Tìm kiếm nâng cao
|
Copyright © by NASATI
Tel: 04-39349923 -
Fax: 04-39349127
|
|